Đặc điểm địa lý

Thông tin chung

Tên nước: LIÊN BANG THỤY SĨ (The Confederation of Switzerland);
Thủ đô: Bern
Diện tích: 41,285 km2
Khí hậu: Ôn đới, nhiệt độ trung bình 12oC
Dân số: 8.081 triệu người (2013)
Chính phủ: Liên bang cộng hòa
Ngôn ngữ: Anh, Đức, Pháp, Ý, Roman
Kinh tế: GDP đạt 632.2 tỉ USD năm 2013
Tiền tệ: Francs Thụy Sĩ (1CHF = 23,647.40 VND)
Các tỉnh bang: Liên bang Thụy Sĩ bao gồm 26 bang

Nổi tiếng: Khách sạn, Du lịch, Ngân hàng, đồng hồ...

Thụy Sĩ là một quốc gia nhỏ bé, hiền hòa nằm ở Trung Âu, phía tây giáp Pháp, phía bắc giáp Đức, phía nam giáp Ý và phía đông giáp Liechtenstein và Áo. Do vị trí địa lí đặc biệt nằm giữa nhiều nước lớn nên ngôn ngữ của Thụy Sĩ rất đa dạng. Đất nước này có tới 4 ngôn ngữ chính thức là tiếng Đức, Pháp, Ý và Romansh.

Khí hậu:  

Thụy Sĩ có khí hậu ôn đới, tuy nhiên khí hậu thay đổi nhiều theo độ cao. Các mùa được phân chia khá rõ ràng. Mùa xuân (tháng 3 đến 5) cây cối ra hoa và đồng cỏ xanh trở nên xanh tươi. Mùa hè nhiệt độ tăng lên tới 25-30 độ C (77-86 độ Fahrenheit). Mùa thu (tháng 9 đến 11) hoa quả chín, sau đó lá cây chuyển sang màu nâu và rụng xuống. Mùa đông phong cảnh thay đổi hoàn toàn bởi tuyết trắng bao phủ khắp nơi.

Thụy Sĩ là quốc gia có tỉ lệ học sinh nước ngoài cao thứ nhì thế giới theo học chương trình sau trung học, sau Úc. Hiện nay số sinh viên quốc tế đang học tại các trường đại học của Thụy Sĩ chiếm đến 40% tổng số sinh viên của trường và con số này đang có xu hướng ngày càng tăng dần lên.

Hệ thống giáo dục Thụy Sĩ được chia thành 4 cấp độ, được xây dựng theo khung chuẩn Châu Âu, có hệ thống trường tư và công. Hệ thống giáo dục từ mầm non đến đại học do chính quyền bang quản lý, vì vậy giữa các bang cũng có những nét khác nhau.

Bậc học mầm non (Kindergarten)

Đây là bậc học bắt buộc và kéo dài 2 năm, độ tuổi đi học từ 4 - 5 tuổi

Bậc tiểu học (Primary Level)

Giáo dục bắt buộc đối với công dân từ 6 tuổi, kéo dài 4 - 6 năm, tùy vào quy định của từng bang

Bậc trung học

- Trung học Cơ sở (Lower Secondary Level): Phổ cập bắt buộc, đào tạo từ lớp 6 - lớp 9, hoặc có bang đến lớp 10, độ tuổi từ 12 đến 16

- Trung học Phổ thông (Upper Secondary Level): Sau khi học xong trung học cơ sở, học sinh đủ 16 tuổi có thể lựa chọn 2 hệ thống trường sau

+) Hệ thống Baccalaurate Schools/ Upper Secondary Sepcialised School giảng dạy các môn học mang tính học thuật, lý thuyết.

+) Hệ thống trường nghề (Vocational  Education and Trainning): Kéo dài từ 2 đến 4 năm, cung cấp các khóa học thiên về rèn luyện, thực hành nhằm giúp học sinh có thể đi làm ngay sau khi kết thúc khóa học.

Bậc đại học

Sau khi học xong chương trình trung học phổ thông, học sinh sẽ được liên bang cấp bằng. Khi có bằng này thì học sinh có thể tiếp tục học lên chương trình đại học hoặc vào các trường đại học đào tạo nghề. 

Hệ thống đào tạo đại học của Thụy Sĩ cung tuân theo tiêu chuẩn chung của hệ thống Châu Âu, có nghĩa là tuân theo kết cấu LMD: Cử nhân (cấp 3+ 3 năm), Thạc sĩ (cấp 3+ 5 năm) và Tiến sĩ (cấp 3 + 8 năm).

 Giáo dục đại học tại Thụy Sĩ chia làm hai nhóm chính: trường đại học tổng hợp dành cho học sinh theo học chương trình văn hóa chung và các trường đại học chuyên ngành dành cho học sinh học nghề từ THPT muốn đạt trình độ đại học về học nghề.

Các trường đại học tổng hợp

STT

Tên trường

Website

1

Universität Basel

www.unibas.ch

2

Universität Bern

www.unibe.ch

3

Université de Fribourg - Universität Freiburg

www.unifr.ch

4

Université de Genève

www.unige.ch

5

Université de Lausane

www.unil.ch

6

Universität Luzern

www.unilu.ch

7

Université de Neuchâtel

www.unine.ch

8

Universität St. Gallen

www.unisg.ch

9

Università della Svizzera italiana

www.unisi.ch

10

Universität Zürich

www.unizh.ch

11

École Polytechnique Fédérale de Lausanne

www.epfl.ch

12

Eidgenössische Technische Hochschule Zürich

www.ethz.ch

Các trường đại học chuyên ngành

Hiện có khoảng 70 trường đại học với hơn 300 chuyên ngành đào tạo. Về mặt trình độ hay bằng cấp các trường này hoàn toàn tương đương với các trường đại học tổng hợp kể trên. Điểm khác nhau duy nhất là các trường này đặc biệt chú trọng tới thực hành trong các lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế, âm nhạc, nghệ thuật, y tế, quản lý hành chính…

Một số trường đào tạo chất lượng cho sinh viên Việt Nam

  • SHMS – The Swiss Hotel Management School
  • B.H.M.S – Bussiness & Hotel Management School
  • HTMi – Hotel and Tourism Management Institute Switzeland
  • Swiss IM&H – Swiss Institute for Management and Hospitality
  • IHTTI – School of Hotel, Hospitality and Design Management

 

    Mỗi trường và bang sẽ có một số điểm khác nhau trong yêu cầu đầu vào. Tuy nhiên, dưới đây là những yêu cầu đầu vào phổ biến khi đi du học tại Thụy Sỹ. EDS sẽ cập nhật điều kiện nhập học của từng trường trong từng bài giới thiệu về trường tại mục Tin tức.

    Bậc đại học:
    – TNPT, từ 18 – 26 tuổi
    –  Có chứng chỉ  IELTS 5.0 (không chấp nhận chứng chỉ TOEFL)

    Bậc sau đại học:

    – Tốt nghiệp đại học chuyên ngành bất kỳ hoặc tốt nghiệp phổ thông trở lên và có 3 năm kinh nghiệm làm quản lý trong bất kỳ lĩnh vực gì

    – Có chứng chỉ IELTS 5.0 (không chấp nhận chứng chỉ TOEFL).

    Bậc tiến sỹ:

    – Tốt nghiệp khóa học Sau đại học (PGD) tại SHMS hoặc
    – Tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành Quản trị khách sạn hoặc liên quan, có IELTS 5.5 (xét hồ sơ)

    Các thủ tục visa cần thiết:

    *** Hồ sơ phải dịch thuật sang tiếng Anh, Đức hoặc Ý

    Từ ngày 10.6.2015 các đương đơn nộp hồ sơ xin thị thực/ visa dài hạn dành cho sinh viên và đoàn tụ gia đình sẽ phải nộp hồ sơ tại Tổng Lãnh sự quán Thụy Sĩ tại thành phố Hồ Chí Minh và sẽ không còn được tiếp nhận tại Đại sứ quán Thụy Sĩ tại Hà Nội.

    Địa chỉ Tổng lãnh sự quán Thụy sĩ tại TP.HCM:

    Tòa nhà Bitexco

    Lầu 37, số 2, Phố Hải Triều, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam

    Tel: +84 8 6299 1200

    Email: hcm.vertretung@eda.admin.ch

    Website: http://www.eda.admin.ch/hochiminhcity

     

    zalo